Cách tắt Windows Defender trên Windows 10 mới nhất

Cách tắt Windows Defender trên Windows 10 mới nhất

Cách tắt Windows Defender trên WIndows 10 dễ nhất -Windows Defender là hệ thống bảo vệ được tích hợp vào Windows từ thời Windows 8 đến giờ là Windows 10; nó sẽ giúp bảo vệ máy tính Windows khỏi các tác nhân gây hại như virus, malware… khi chúng xâm nhập vào máy bạn từ các nguồn phát tán virus qua email, khi kết nối internet, hay khi cài các ứng dụng và cả từ các bộ nhớ mở rộng như USB, DVD…

Với Windows 10, bạn có thể tạm thời tắt Windows Defender tạm thời, tuy nhiên chỉ sau đó 1 thời gian là nó sẽ lại hoạt động trở lại. Và đôi khi việc bảo vệ theo thời gian thực làm phiền nhiễu người sử dụng máy tính Windows.

Lưu ý: việc tắt Windows Defender có thể làm máy tính bị nhiễm virus gây hại.

Để tắt Windows Defnder bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Mở hộp thoại Run bằng cách bấm chuột phải vào biểu tượng Windows

Cách tắt Windows Defender

Bước 2: Tại hộp thoại Run, bạn nhập vào gpedit.msc

Bước 3: Tại hộp thoại Local Group Policy Editor, các bạn triuy cập theo đường dẫn Computer Configuration/Administrative Templates/Windows Components/Windows Defender

Bước 4: Bấm chuột vào Windows Defender, sau đó kéo xuống chọn Turn off Windows Defender

Bước 5: Tại hộp thoại Turn off Windows Defender mới hiện ra, các bạn chọn Enable

Sau đó bấm Apply và Ok là xong

Hướng dẫn chuyển thuê bao 11 số về 10 số trong danh bạ Android và iOS nhanh chóng

Hôm nay Bộ TT&TT đã chính thức công bố chi tiết thời gian và cách thức đổi thuê bao 11 số thành 10 số của 5 nhà mạng gồm Viettel, VinaPhone, MobiFone, Gtel và Vietnamobile. Vì vậy VnNotes đã tổng hợp các công cụ chuyển đổi đầu số hàng loạt trong danh bạ điện thoại sao cho thuận tiện nhất dành cho Android và iOS để sẵn sàng khi chính thức bắt đầu chuyển đầu số vào ngày 15/9

1. Trên Android

Trước hết chúng ta có thể dùng một công cụ do lập trình viên Việt viết ra mang tên Transfer Phone Number, bạn có thể tải ở link dưới:

Người dùng sẽ cần bấm Allow cho phép ứng dụng truy cập vào danh bạ. Tiếp theo chúng ta nhập vào một đầu số cũ, và click Tìm (Search) để tìm tất cả số điện thoại hiện trong danh bạ đang dùng đầu số này.

  • Thuê bao 11 số của mạng Viettel gồm các đầu số 0162, 0163, 0164,0165, 0166, 0167, 0168,0169 sẽ lần lượt chuyển thành 032, 033,034, 035,036,037,038,039.
  • Thuê bao 11 số của mạng MobiFone gồm các đầu số 0120, 0121, 0122, 0126, 0128 sẽ lần lượt chuyển thành 070, 079,077, 076, 078.
  • Thuê bao 11 số của mạng VinaPhone gồm các đầu số 0123, 0124, 0125, 0127, 0129 sẽ lần lượt chuyển thành 083, 084, 085, 081, 082.
  • Thuê bao 11 số của Vietnamobile 0188, 0186 sẽ lần lượt chuyển sang đầu số 056, 058.
  • Thuê bao 11 số 0199 của Gtel sẽ được đổi sang đầu số 059.

Như vậy, nếu mình muốn chuyển đổi cho những số sử dụng sim MobiFone, thì sẽ tìm và thay thế lần lượt các đầu số mạng cũ. Ví dụ: 0120 sẽ chuyển thành 070, 0121 sẽ chuyển thành 079. Ví dụ như hình dưới:

2. Trên iOS, iPhone

Trên nền tảng iOS, ứng dụng chuyển đổi đầu số điện thoại phổ biến nhất trong danh bạ hiện nay có thể kể đến Edit Contact Pro.

Đầu tiên, hãy mở ứng dụng và truy cập vào mục Utilities > Edit prefix numbers. Nhập đầu số cũ cũng như đầu số mới tương ứng rồi bấm Edit, vậy là trong danh bạ sẽ thực hiện chuyển đổi hàng loạt.

Hãy chia sẻ cho mọi người cùng biết nhé!

theo ICT News

Tắt Windows Defender trên Windows 10

Sửa máy tính – Windows Defender là chương trình diệt virus miễn phí được Microsoft cài đặt sẵn trên Windows 10 (và Windows 8.1) để bảo vệ máy tính của bạn khỏi các cuộc tấn công của virus, rootkits, spyware (các phần mềm gián điệp), và các loại mã độc hại khác.

Windows Defender sẽ tự động chạy trên máy tính của bạn, tuy nhiên chương trình cũng sẽ tự động vô hiệu hóa chính nó nếu phát hiện có bất kỳ một phần mềm bảo mật nào khác được cài đặt trên máy tính. Và cũng giống như Windows Defender được tích hợp trên Windows 8.1, người dùng không thể vô hiệu hóa hoàn toàn chương trình diệt virus này trên Windows 10.

Điểm hạn chế của Windows Defender là chương trình chỉ bảo vệ ở mức cơ bản chứ không chuyên dụng như các phần mềm thứ 3 khác. Có lẽ vì thế mà người dùng muốn vô hiệu hóa chương trình này đi vĩnh viễn để cài đặt 1 phần mềm diệt virus của bên thứ 3, tăng độ bảo mật cũng như an toàn cho máy tính trong suốt quá trình sử dụng.

Vậy làm sao để vô hiệu hóa Windows Defender hoàn toàn trên Windows 10? Có vài cách để tắt Windows Defender trên Windows 10, mời các bạn xem hướng dẫn chi tiết dưới đây nhé.

Sửa máy tính sẽ hướng dẫn các cách để tắt Windows Defender trên Win 10

1. Vô hiệu hóa Windows Defender bằng Local Group Policy

Nếu sử dụng Windows 10 Pro hoặc các phiên bản khác như Windows 10 Enterprisehoặc Windows 10 Education, bạn có thể sử dụng Local Group Policy Editor để vô hiệu hóa hoàn toàn Windows Defender trên máy tính của mình.

1. Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở cửa sổ lệnh Run.

2. Trên cửa sổ lệnh Run, bạn nhập gpedit.msc vào đó rồi nhấn Enter hoặc click chọn OKđể mở cửa sổ Local Group Policy Editor.

3. Trên cửa sổ Local Group Policy Editor, bạn điều hướng theo key:

Computer Configuration => Administrative Templates => Windows Components => Windows Defender

4. Ở khung bên phải, tìm và kích đúp chuột vào tùy chọn Turn off Windows Defender.

5. Chọn Enabled để vô hiệu hóa Windows Defender.

6. Click chọn Apply.

7. Click chọn OK.

Sau khi đã hoàn tất các bước, nếu để ý bạn sẽ nhìn thấy biểu tượng Windows Defender vẫn hiển thị trên khay hệ thống. Để loại bỏ biểu tượng này, rất đơn giản bạn chỉ cần khởi động lại máy tính của mình.

Trường hợp nếu muốn kích hoạt lại Windows Defender, bạn thực hiện các bước tương tự, và đến bước 5 bạn chọn tùy chọn Not configured, khởi động lại máy tính của bạn để áp dụng thay đổi.

2. Vô hiệu hóa Windows Defender bằng Registry

Nếu sử dụng Windows 10 Home, bạn không thể truy cập Local Group Policy Editor. Tuy nhiên bạn vẫn có thể vô hiệu hóa Windows Defender bằng cách sử dụng Registry.

Lưu ý:

Trước khi thực hiện các bước dưới đây bạn nên tiến hành sao lưu Registry để tránh trường hợp xấu xảy ra.

1. Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở cửa sổ lệnh Run, sau đó bạn nhập regeditvào đó rồi nhấn Enter (hoặc click chọn OK) để mở Registry.

2. Trên cửa sổ Registry, bạn điều hướng theo key:

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Policies\Microsoft\Windows Defender

3. Nếu không tìm thấy DWORD DisableAntiSpyware, kích chuột phải vào khoảng trống bất kỳ, sau đó chọn New => DWORD (32-bit) Value.

4. Đặt tên cho key mới này là DisableAntiSpyware.

5. Kích đúp chuột vào key mới mà bạn vừa tạo, thiết lập giá trị trong khung Value Data từ 0 thành 1.

6. Khởi động lại máy tính của bạn để hoàn tất quá trình.

Trường hợp nếu muốn kích hoạt lại Windows Defender, bạn thực hiện các bước tương tự, và đến bước 5 bạn thiết lập giá trị trong khung Value Data từ 1 thành 0, khởi động lại máy tính của bạn để áp dụng thay đổi.

3. Vô hiệu hóa tạm thời Windows Defender bằng ứng dụng Settings

Trường hợp nếu muốn vô hiệu hóa Windows Defender tạm thời, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:

1. Mở ứng dụng Settings.

2. Trên cửa sổ Settings, bạn tìm và click chọn Update & security.

3. Tiếp theo click chọn Windows Defender.

4. Chuyển trạng thái tùy chọn Real-time protection sang OFF.

Tùy thuộc thói quen sử dụng máy tính mà bạn có thể chọn cho mình cách tắt Windows Defender phù hợp. Tuy nhiên cần lưu ý rằng, dù Windows Defender không phải là phần mềm diệt virus mạnh mẽ nhưng nó cũng giúp phát hiện và ngăn chặn một số loại virus phổ biến, vì thế, bạn chỉ nên tắt Windows Defender khi định cài ứng dụng diệt virus khác.

Cách diệt virus ‘đào coin’ đang lây lan qua Facebook Messenger ở Việt Nam

Virus được lan truyền qua Facebook thời gian qua không quá nguy hiểm. Chủ yếu phục vụ đào đồng tiền mã hóa Monero. Chỉ vài bước cơ bản người dùng có thể tự xóa virus này.

Vài ngày qua, người dùng Facebook Messenger tại Việt Nam liên tục phản ánh việc họ nhận được một tập tin lạ có tên “Video_4947” được nén định dạng zip. Khi tải về và giải nén sẽ được tập tin có phần mở rộng “exe”. Nếu tiếp tục bấm vào file này, người dùng sẽ bị nhiễm mã độc và trở thành nguồn lây lan.

“Nhận định ban đầu của tôi khi phân tích mã độc này là nó được viết bằng ngôn ngữ Autoit lấy mã nguồn của người khác và chỉnh sửa lại. Các thao tác mã hóa và giải mã rất sơ xài. Có thể hacker viết vội và thử nghiệm ý tưởng nên chưa chăm chút nhiều”, Trí Tài, một chuyên gia An ninh mạng đang làm việc tại Mỹ, cho biết.

Bản chất tập tin người dùng tải về không có mã độc. Đây chỉ là đường dẫn để đưa virus vào máy tính.

Cũng theo Trí Tài, tập tin video_(4 con số) mà người dùng nhận được thực chất không phải là virus, vì thế nó dễ dàng vượt qua các bộ lọc của Facebook và tính năng an toàn của trình duyệt. Tập tin này đơn thuần là một phần mềm giúp mở cửa hậu trên Windows và tải virus về máy. “Đây là cách làm thông minh và khá phổ biến trong thời buổi các lớp kiểm duyệt ban đầu đã khá chính xác”, anh Tài nói thêm.

Theo kỹ sư này, mã độc chỉ ảnh hưởng trình duyệt Chrome. Người dùng điện thoại hay các trình duyệt khác như Cốc Cốc, Firefox không ảnh hưởng. Virus chỉ sử dụng Chrome làm công cụ phát tán mã độc chứ không cài cắm thêm phần mở rộng nào.

Để tránh máy quá chậm khiến người dùng bực tức tắt máy, hacker để lại 25% hiệu suất máy tính chứ không chạy hết công suất để “đào coin”. Theo phân tích của Trí Tài, loại coin hacker đang đào là Monero, khai thác tại sàn Minergate.com bởi người có email kadir@kadirgun.com

Các hoạt động đơn giản và không quá nguy hiểm nhưng mã độc này chỉ mới được phát hiện bởi 6 đơn vị bảo mật trên thế giới.

Người dùng máy tính để đào coin đang rất phổ biến, vì vậy mục đích đào tiền của virus này khiến trình duyệt virus nhầm tưởng nó được thực hiện bởi người dùng. Theo trang Virustotal, hiện tại có 6 đơn vị an ninh mạng có khả năng phát hiện tập tin chứa mã độc này. Vì vậy cách giải quyết triệt để vẫn chưa có.

“Người dùng cũng không cần quá lo lắng, ngoài đào coin khiến máy chậm thì virus này không gây ảnh hưởng đến dữ liệu. Tuy nhiên việc sử dụng Facebook trên trình duyệt Chrome lúc này sẽ khiến virus lây lan ra cho nhiều người. Cách tốt nhất là tạm chuyển sang trình duyệt khác”, anh Tài nhận định mức độ nguy hiểm của virus.

Để khắc phục khi bị lây nhiễm, người dùng thực hiện các bước sau:

Bước 1: Ctrl + Alt + Del để mở Task Manager và End Process tác vụ video_xxx.mp4.exe hoặc Cherry.exe

Bước 2: Vào đường dẫn C:\Users\XXX\AppData\Roaming\XXX trong đó XXX là tên của máy tính (ví dụ: Thạch Lam’s PC). Lưu ý file AppData là tập tin ẩn nên cần được hiển thị bằng cách vào View (ở trên thanh công cụ) >Show/Hide chọn Hidden items.

Bước 3: Xóa tất cả các file: 7za.exe, background.js, cherry.exe, config.json, files.7z, jquery.min, manifest.json, worker.exe.

“Virus này ghi vào registry để tự kích hoạt khi khởi động máy, nên sẽ tự chạy chương trình đào coin. Nếu xóa trình đào này nó sẽ không thể kích hoạt khai thác tiền ảo được”, anh Đức nói thêm.

Người dùng cũng có thể cài thêm các tiện ích gỡ bỏ mã độc miễn phí như Malwarebytes hay AdwCleaner để dò “bệnh” cho máy tính và trình duyệt trên Windows. Người dùng Mac và di động chưa bị ảnh hưởng bởi mã độc trên.

Hướng dẫn quay màn hình, video game bằng phần mềm Bandicam

Hướng dẫn quay màn hình Hiện nay có rất nhiều chương trình phục vụ cho việc quay video màn hình, như VCL Media Player, Cyberlink Youcam. Và Bandicam là một trong số những công cụ phổ biến. Phần mềm hỗ trợ người dùng có thể ghi lại mọi thao tác trên màn hình, với nhiều khung hình có chất lượng cao. Bạn có thể sử dụng những video này phục vụ cho công việc trình chiếu, bài giảng và đặc biệt là quay video game. Các game thủ có thể sử dụng Bandicam để ghi lại mọi khoảnh khắc chiến thắng, hay những skill đẹp trong khi chơi. Trong bài viết này, Quản trị mạng sẽ hướng dẫn bạn cách dùng phần mềm trong bài viết dưới đây.

Hướng dẫn quay màn hình Cách sử dụng Bandicam quay video màn hình

Bước 1:

Trước hết, bạn hãy tải phần mềm Bandicam theo đường link bên dưới và chạy khởi động.

Sau đó, chúng ta sẽ được chọn ngôn ngữ sử dụng Bandicam. Bạn nên chọn ngôn ngữ Tiếng Việt để dễ sử dụng.

Bước 2:

Tiếp theo, nhấn chon Tiến để tiếp tục công việc cài đặt.

Bước 3:

Đồng ý với các điều khoản của chương trình, sau đó nhấn Cài đặt để có thể sử dụng Bandicam.

Ngay say đó, chương trình sẽ được chạy trên máy tính và có giao diện như hình dưới. Chúng ta có thể thay đổi nơi lưu trữ video và hình ảnh của Bandicam tại mục Thư mục đầu ra.

Bước 4:

Để tiến hành quay video game, bạn nhấn chọn biểu tượng game và mục Video trên giao diện. Tại đây, chúng ta có thể thay đổi Phím tắt ghi/dừng hoặc sử dụng phím F12 theo thiết lập của chương trình.

Ngoài ra chúng ta cũng có thể sử dụng các thiết lập khác, như sử dụng Phím tắt tạm dừng, Hiển thị con trỏ chuột, Thêm hiệu ứng nhấp chuột, Chèn Webcam tạo khung nhỏ cho webcam khi ghi hình. Muốn dùng tùy chọn nào chỉ cần tích vào tùy chọn đó. Bây giờ bạn chỉ cần mở game, nhấn biểu tượng ghi hình Rec để quay video game.

Bước 5:

Để quay màn hình, nhấn chọn biểu tượng màn hình trên giao diện. Sẽ xuất hiện thêm khung hình mới như hình dưới.

Bước 6:

Bây giờ, chúng ta sẽ sử dụng khung hình mới này để quay video màn hình. Người dùng có thể co hoặc kéo rộng khung hình này để phù hợp với khung hình cần quay. Nhấp chọnbiểu tượng mũi tên xổ xuống ở góc trái khung hình để thay đổi các thiết lập khung hình quay màn hình.

Bước 7:

Để tiến hành quay video màn hình, bạn nhấp chọn nút Rec màu đỏ trên cùng.

Bạn sẽ thấy thông báo Đang ghi hình xuất hiện ngay trên đâu. Để dừng hoặc tạm dừng quay video, nhấn các biểu tượng trên khung ghi hình.

Bước 8:

Để phát video quay màn hình, nhấp chọn mục Đầu ra. Danh sách toàn bộ video quay màn hình đều xuất hiện tại đó.

Bước 9:

Để quay video màn hình có kết nối với các thiết bị khác, nhấp chọn biểu tượng HDMI. Có thể sử dụng bằng webcam hoặc cổng HDMI.

Bước 10:

Ngoài ra, người dùng cũng có thể thiết lập thêm nhiều tùy chỉnh khác khi sử dụng Bandicam. Tại mục Video, nhấp chọn Thiết lập để thay đổi các tùy chọn khi quay video. Chẳng hạn, mục hiệu ứng sẽ giúp chúng ta thêm màu sắc khi nhấp chuột.

Trên đây là bài hướng dẫn cách sử dụng phần mềm quay video màn hình Bandicam. Với giao diện đơn giản, các mục tùy chọn dễ sử dụng, kèm theo đó là nhiều thiết lập, Bandicam giúp người dùng có thể thuận tiện điều chỉnh cũng như sử dụng khi quay màn hình. Nếu bạn đang cần tìm một phần mềm quay màn hình máy tính, quay video game thì Bandicam là một lựa chọn thích hợp.

Khắc phục lỗi full disk 100% Windows 10 trong Task Manager

Khắc phục lỗi full disk 100% Windows 10 trong Task Manager

If your Windows 10 PC has slowed almost to a halt, but you have very few programs open, something may be causing your hard drive to over-work.

This is a problem because when your computer’s hard drive is constantly working at or near 100%, it won’t have any spare capacity to perform other tasks, even routine operating system tasks. This slows everything down, and can make your computer totally unresponsive.

This is a relatively common problem in Windows 10, but luckily, it’s usually not a hard problem to fix. In this article, you’ll find 6 fixes you can try; one is bound to work.

But first, let’s see if 100% disk usage is actually your problem. (If you already know it is, feel free to skip ahead to the fixes.)

Find out if something is causing your Windows 10 hard disk to over-work

Note that the following steps may take some time if your hard drive is being over-worked.

1) Type “task manager” in the Windows search bar and select Task Manager:

2) In the Processes tab, look at the % at the top of the Disk column. If it’s 100% (or it’s close and it has a red background), something is causing your hard disk to over-work.

Resolve Windows 10 100% disk usage problem

Here are a few repair methods that have helped other users fix their Windows 10 100% disk usage problem. You may not need to try them all; just start at the top of the list and work your way down.

 

Method 1: Disable Windows Search

To determine if Windows Search is causing your 100% disk usage problem, the first thing you should do is temporarily disable Windows Search, and see if your computer speeds up. If it does, you can permanently disable Windows Search.

Temporarily disable Windows Search

Windows Search is what makes searching files on your PC much faster. If you don’t use it at all, or you have another search app, you can disable it completely. Disabling this service will stop the indexing of all files. But you will still have access to search, which will take longer time.

Here’s how to temporarily disable Windows Search and find out if it’s the cause of your 100% disk utilization problem. (Note that Windows Search will start again when you restart your computer.)

1) On your keyboard, press the Windows logo key  and X at the same time, then selectCommand Prompt (Admin).

2) Click Yes at the User Account Control window prompt.

3) A mostly black window will then display. This is the command prompt window. In this window, type in the following command:

net.exe stop "Windows search"

4) Hit Enter on your keyboard.

Check to see if your disk usage and the performance of your computer improve. If they do, you should permanently disable Windows Search as described below. If not, move on to Method 2.

Permanently disable Windows Search

If you discovered that Windows Search is causing your 100% disk usage error in Windows 10, you can permanently disable Windows Search:

1) Press Windows logo key + R at the same time, and type in services.msc.

2) Locate Windows Search option, double click it to enter its Properties window.

3) Change the Startup type to Disabled. Then click Apply and OK to save your change.

Method 2: Disable SuperFetch

SuperFetch helps to decrease boot time and make must-load programs more efficiently. However, it has been identified as a potential cause of disk performance issues in Windows 8 and later versions of Windows, including Windows 10. Here’s how to stop this service:

1) On your keyboard, press Windows key and X at the same time, then choose Command Prompt (Admin).

2) Click Yes at the User Account Control prompt.

3) The command prompt will once again display. Type in the following command:

net.exe stop superfetch

4) Hit Enter on your keyboard.

Wait for a few minutes to see if your computer starts performing better.

Method 3 – Perform a disk check

1) On your keyboard, press Windows key and X at the same time, then choose Command Prompt (Admin).

2) Click Yes at the User Account Control prompt.

3) The command prompt will once again display. Type in the following command:

chkdsk.exe /f /r

4) Hit Enter on your keyboard, then type Y to confirm that you’d like to perform the disk check the next time you restart your computer. Please make sure you have closed all of your applications first.

IMPORTANT: Disk check will start the next time you boot your PC and it might take some time to complete (could be a day for some). If, when you restart, you don’t have time to wait for the disk check to complete, you can skip it. You’ll need to reschedule it again, as described above, though.

Khắc phục lỗi full disk 100% Windows 10 trong Task Manager

Method 4: Reset Virtual Memory

Virtual memory can be considered an extension of your computer’s physical memory. It’s a combination of RAM and a portion of your hard drive. When the RAM isn’t enough to perform a task, Windows will temporarily store files in virtual memory, then swap them back to RAM when required.

To reset virtual memory:

1) On your keyboard, press Windows key and Pause/ Break key at the same time. Then choose Advanced System Settings on the left panel.

2) Go to the Advanced tab, then click Settings.

3) Go to the Advanced tab again, and choose Change… in the Virtual memory section.

4) Ensure the Automatically manage paging file size for all drives checkbox is NOT ticked. 

5) Select your windows drive (the hard drive or partition that has Windows installed on it – usually C:), and enter an Initial size and Maximum size for your virtual memory:

  • Initial size – This value varies, depending on your computer. If you’re not sure what value to use, just enter whatever the number is in the Recommended category.
  • Maximum size – Don’t set this value too high. It should be about 1.5 times the size of your physical RAM. e.g. A PC with 4 GB (4096 MB) of RAM should have no more than about 6,144 MB virtual memory (4096 MB x 1.5).

Once you’ve entered your virtual memory values, click Set, then click OK to continue. 

6) Clear all your computer’s ‘temp’ files. On your keyboard, press Windows key and R at the same time, then in the Run form, type temp and hit Enter. This will invoke Windows Explorer with your Temp folder open, showing you all the temp files on your computer.

7) Select all the files in the Temp folder and delete them.

 

Method 5: Disable Antivirus Software temporarily

If you’ve installed antivirus or anti-malware programs such as Norton, Kaspersky, AVG, or Malwarebytes, you should temporarily turn them off or disable them to see if they’re causing your disk usage problem. If your computer’s disk usage returns to normal when they’re off, you should contact the vendor of the software to see if they can provide some help.

Note that Microsoft has its own default anti-malware, Windows Defender. It’s automatically enabled even if you also have other antivirus applications installed. Even if you disable your other antivirus programs, Windows Defender is always there for you during that certain time range. So, no need to worry too much about temporarily turning antivirus off.

If you use other antivirus and anti-malware systems, please consult their user manuals to learn how to disable them. You might also find these links useful:

Method 6: Change the settings in Google Chrome & Skype

For some, a particular combination of Skype and Google Chrome browser settings causes the 100% disk usage problem in Windows 10. Here’s how to fix those settings:

Note that the wording on different versions of Chrome could be slightly different.

1) In Google Chrome, click the three-dot icon at the top right corner and choose Settings.

2) Scroll down to the bottom of the page and click Advanced.

3) In the Privacy and Security category, make sure  Use a prediction service to load pages more quickly is turned off.

4) Make sure that your Skype is not running.

5) In Windows Explorer, go to C:\Program Files (x86)\Skype\Phone\.

6) Right-click Skype.exe and select Properties.

7) Go to the Security tab and select Edit.

8) Click ALL APPLICATION PACKAGES and tick the Allow checkbox for Write. Then click Apply, then OK to save your change.

Now check your disk usage in Task Manager to see if this has resolved the problem.

Method 7: Fix your StorAHCI.sys driver

Note: A million thanks to our warm-hearted reader Javier for the following solution.

If you have tried all the above methods but still no avail, please see if this additional one helps.

The Windows 10 100% disk usage problem might also be caused by some Advanced Host Controller Interface PCI-Express (AHCI PCIe) models running with the inbox StorAHCI.sys driver due to a firmware bug.

Here’s how to determine if this is your problem and fix it:

1) Open Device Manager by pressing Windows logo key and X at the same time to choose Device Manager.

2) Expand the IDE ATA/ATAPI Controllers category, and double-click the AHCI controller.

3) Go to the Driver tab and click Driver Details. If you can see storahci.sys stored in a path of system32 folder, then you are running the inbox AHCI driver.

3) Close the Driver Details window and go to Details tab. From the drop-down menu, select Device Instance Path. Make note of the path, starting from VEN_.

4) Type regedit in the search box of Start panel, then hit Enter on your keyboard to run Registry Editor. Then go to:

HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Enum\PCI\ <AHCI Controller>\<Random Number>\Device Parameters\Interrupt Management\MessageSignaledInterruptProperties

The <AHCI Controllerhere refers to the name you see from step 2). 

The <Random Numberdiffers on different machines. 

5) Double click the MSISupported key and change the value to 0.

6) Restart your computer after the change. 

Method 8: Update your device drivers

If the steps above don’t resolve your 100% disk usage problem in Windows 10, it may be caused by a device driver.

You can automatically update all your device drivers to the latest correct version with Driver Easy.

Driver Easy will automatically recognize your system and find the correct drivers for it. You don’t need to know exactly what system your computer is running, you don’t need to risk downloading and installing the wrong driver, and you don’t need to worry about making a mistake when installing.

You can update your drivers automatically with either the FREE or the Pro version of Driver Easy. But with the Pro version it takes just 2 clicks (and you get full support and a 30-day money back guarantee):

1) Download and install Driver Easy.

2) Run Driver Easy and click Scan Now button. Driver Easy will then scan your computer and detect any problem drivers.

3) Click the Update button next to any flagged drivers to automatically download and install the correct version of that driver (you can do this with the FREE version). Or click Update All to automatically download and install the correct version of all the drivers that are missing or out of date on your system (this requires the Pro version – you’ll be prompted to upgrade when you click Update All).

Nguồn: drivereasy.com

Sửa lỗi mất biểu tượng icon của các phần mềm đã cài đặt trên Windows XP 7 8 8.1 10

Sửa lỗi mất biểu tượng icon Nếu máy tính của bạn gặp tình trạng các biểu tượng (icon) ứng dụng bỗng nhiên bị mất (biến thành hình tờ giấy trắng). Không chỉ biểu tượng trên màn hình Desktop mà biểu tượng trong thư mục, trên Start Menu cũng bị. Hãy làm theo 1 trong 3 cách sau đây để phục hồi lại như cũ. Cách làm này Sửa máy tính đã làm thành công trên máy tính cài hệ điều hành Win 7 và Win XP. Mời các bạn theo dõi.

Hướng dẫn sửa lỗi icon chuyển thành màu trắng

1. Mô tả lỗi:

  • Toàn bộ biểu tượng trên màn hình desktop, trong menu Start, thư mục, thanh taskbar đều bị mất. Biến thành hình tờ giấy trắng như trong hình.
  • Chương trình ứng dụng và các file vẫn mở bình thường nhưng không thể phân biệt được.
  • Tên ứng dụng, tên file vẫn giữ nguyên không bị thay đổi

2. Nguyên nhân:

  • Bị lỗi file cache quản lý icon: IconCache.db
  • Cài một số ứng dụng tùy chỉnh bộ icon nhưng bị lỗi.

3. Giải pháp khắc phục:

Cách 1: Xóa file IconCache để hệ thống thiết lập lại về mặc định cho bạn.

– Show ẩn toàn bộ file và thư mục
– Windows XP > Truy cập vào đường dẫn: C:\Documents and Settings\User\Local Settings\Application Data
– Windows 7 > Truy cập vào đường dẫn: C:\Users\User\AppData\Local
* Với User là tên tài khoản sử dụng máy – Ví dụ: Administrator
– Tiến hành xóa file IconCache.db, sau đó tạo lại 1 file IconCache khác nội dung trống. Đặt thuộc tính Read-Only cho file vừa tạo
– Khởi động lại máy.

* Cách tạo file IconCache.db mới với nội dung trống, bạn có thể dùng notepad tạo 1 file trống không chứa nội dung, sau đó lưu (Save as) với tên IconCache.db mục Save as type chọn All file (*.*) bấm Save

* Đặt thuộc tính Read-Only cho file vừa tạo: Bấm chuột phải lên file IconCache.db > Chọn Properties > Tại tab General > Check vào dấu Read-Only > Bấm Apply > OK

Cách 2: Chạy file Fix-icon-blank.bat đã được viết sẵn

Download: [download-attachment id=”2283″ title=”Fix-icon-blank”]

Nếu cách trên quá phức tạp bạn có thể tải về file CMD đã được viết sẵn để làm tất cả các thao trên chỉ với 1 cú nhấp chuột, sau khi chạy xong file, vui lòng khởi động lại máy tính, để thiết lập có hiệu lực. Khi chạy file nhớ click chuột phải chọn Run As Administrator (Windows 7 – Windows XP không cần)

Cách 3: Cài lại ứng dụng tùy chỉnh icon – Trường hợp cả 2 cách vừa rồi đều không được, nhiều khả năng do bạn đã từng cài đặt chương trình IconPackager của Stardock, Trong quá trình sử dụng bị lỗi hoặc gỡ phần mềm không sạch. Dẫn đến tình trạng trên. Nếu vì nguyên nhân này, bạn chỉ cần vào địa chỉ sau: Download IconPackager tải lại phần mềm này và cài đặt lên máy là sẽ fix được lỗi này.

 Download IconPackager

Bài viết được Sửa máy tính tổng hợp từ internet và kinh nghiệm thực tế.  Chúc bạn thành công !

Giới hạn tốc độ download của IDM như thế nào?

Giới hạn tốc độ download của IDM như thế nào?

Các công cụ hỗ trợ download thường được ra đời với mục đích giúp người dùng tải về các dữ liệu từ mạng Internet về máy và quản lý chúng. Tuy nhiên, nhược điểm của chúng là chiếm dụng nhiều đường truyền, khiến các công việc bạn đang làm cần dùng tới Internet bị chậm đi khá nhiều.

Internet Download Manager (IDM) là một ví dụ điển hình. Với tốc độ tải về máy tăng gấp 5 lần, công cụ này gần như ngốn toàn bộ băng thông mỗi khi hoạt động. Để khắc phục điều này, cách tốt nhất là bạn nên giới hạn tốc độ tải về cho IDM.

Cách 1: Hạn chế tốc độ trên giao diện chính

Bước 1: Trên giao diện chính của IDM, các bạn nhấn vào menu Downloads, rồi di chuột tới dòng Speed Limiter, nhấn vào Turn on để bật chế độ giới hạn tốc độ download.

Bước 2: Các bạn vẫn vào menu Download >> Speed Limiter >> Settings

Bước 3: Khi cửa sổ Speed Limiter settings xuất hiện, các bạn có thể tùy chỉnh giới hạn tốc độ download dữ liệu cho IDM bằng cách thay đổi giá trị ở mục Maximum download speed for one file để giới hạn tốc độ download tối đa cho 1 file (tính theo KBytes/sec).

Còn nếu muốn luôn luôn bật chế độ giới hạn tốc độ download khi khởi động IDM thì tích chọn vào ô Always turn on Speed Limiter on IDM startup. Sau đó, nhấn OK để lưu lại thay đổi.

 Giới hạn tốc độ download của IDM như thế nào?

Cách 2: Hạn chế tốc độ trong quá trình download

Trên giao diện đang download dữ liệu, các bạn hãy nhấn vào thẻ Speed Limiter. Sau đó, tích chọn vào ô Use Speed Limiter và tùy chỉnh tốc độ tải file ở ô Maximum download speed. Bạn cũng có thể tích chọn Remember Speed Limiter settings for this file on download stop/resume để lưu lại tốc độ giới hạn download này.

Rất đơn giản phải không các bạn! Vậy là chỉ với 2 cách trên bạn sẽ giới hạn được tốc độ download, không làm ảnh hưởng tới công việc khác của mình.

Chúc các bạn thành công!

Cách tải toàn bộ Playlist Video trên Youtube

Cách download Youtube Playlist về máy tính

Youtube là kênh giải trí đa phương tiện phổ biến nhất trên toàn cầu, khi bạn có thể tìm kiếm bất cứ video nào trên Yotube. Trong khi lang thang trên Youtube, bạn vô tình gặp phải playlist video giải trí hấp dẫn, hay hữu ích cho công việc của mình và tính toán việc tải chúng về máy tính.

Việc tải từng video chỉ phù hợp khi số lượng video trong playlist rất ít. Còn khi số lượng video khá nhiều thì việc dành thời gian để tải từng video về sẽ lấy của bạn kha khá thời gian. Tuy nhiên, có rất nhiều công cụ hiện nay có thể hỗ trợ người dùng tải toàn bộ playlist, mà không cần quá nhiều thao tác. Trong bài viết này, Quản trị mạng sẽ giới thiệu đến bạn những công cụ tải toàn bộ Playlist video Youtube về máy tính.

1. Dịch vụ Youtube Multi Downloader Online

Đây là dịch vụ tải toàn bộ Playlist trên Youtube trực tuyến và hoàn toàn miễn phí cho người sử dụng. Để có thể sử dụng chương trình này, bạn cần phải cài đặt phần mềm IDM phiên bản mới để có thể tải toàn bộ list video

Bước 1:

Bạn truy cập trang chủ theo đường link tại đây.

Bước 2:

Tại giao diện chính của chương trình, lựa chọn chất lượng video mà bạn muốn tải về.

Truy cập vào Youtube và copy URL playlist mà bạn muốn tải toàn bộ và sau đó paste vào khung download của chương trình. Bạn sẽ thấy xuất hiện toàn bộ video có trong list tải.

Bước 3:

Copy toàn bộ đường link ở bên dưới.

Sau đó paste toàn bộ đường link đó vào trong Notepad. Lưu lại và bạn nhớ tạo thư mục cho Notepad này để tiện sử dụng nhé.

Bước 4:

Mở phần mềm IDM có trong máy tính. Tại giao diện chính, bạn nhấn vào phần Task, chọn Import và sau đó nhấn vào phần From text file để nhập file Notepad vừa tạo.

Bước 5:

Xuất hiện đường dẫn lưu file Notepad vừa tạo, nhấn Open để mở file.

Bước 6:

Xuất hiện toàn bộ video trong playlist Youtube. Bạn click chuột vào phần Check All để đánh dấu toàn bộ video cần tải về.

Bước 7:

Tiếp theo tích vào ô All files to one directory và nhấn vào Browse. Tại đây, bạn có thể chọn thư mục lưu trữ toàn bộ video được tải về và nhấn OK để chọn.

Bước 8:

Sau khi đã chọn được thư mục chứa video, bạn nhấn chọn OK. Xuất hiện bảng mới, chọn Main download queue, tích vào ô Start queue process. Nhấn OK để tiến hành tải video.

Bước 9:

Như vậy, toàn bộ video có trong playlist Youtube đã được tải như hình dưới.

Tham khảo video tải toàn bộ playlist Youtube về máy tính:

2. Phần mềm 4K Video Downloader

Trước hết bạn cần tải phần mềm 4K Video Downloader theo link sau đây và cài đặt trên máy tính.

Bước 1:

Sau khi đã tiến hành cài đặt trong máy tính, bạn copy đường link URL playlist video trên Youtube.

Bước 2:

Phần mềm sẽ tự động bắt link vừa copy. Tại giao diện chính của chương trình, bạn nhấn vào phần Paste Link. Bảng thông báo xuất hiện, chọn Download Playlist để tải toàn bộ video.

Bước 3:

Xuất hiện giao diện số lượng video có trong playlist trên Youtube. Tại đây, xuất hiện nhiều tùy chọn:

  • Download Video: lựa chọn tải video hoặc mp3 khi nhấn vào mũi tên bên cạnh.
  • Format: chọn lựa định dạnh video gồm MP4, FLV, MKV, 3GP.
  • 5 chất lượng video muốn tải về.
  • Download Subtitles: tải phụ đề của video khi tích vào ô vuông.
  • Biểu tượng dấu 3 chấm: lựa chọn thư mục lưu trữ video.

Sau khi đã điều chỉnh tùy theo mục đích sử dụng, nhấn vào phần Download để tải toàn bộ list video.

Bước 4:

Toàn bộ video trong list sẽ được tải về máy tính. Bạn chỉ cần mở thư mục chỉ định lưu list video là đã có toàn bộ video rồi đó.

3. Dịch vụ downvids tải video Youtube trực tuyến

Cũng như công cụ tải toàn bộ Playlist video Youtube Yotube Multi Downloader Online, downvids cũng sẽ giúp người dùng tải tất cả video có trong danh sách trên Youtube với cách làm đơn giản dễ dàng hơn.

Bước 1:

Trước hết, bạn mở kênh Youtube muốn tải video có trong Playlist. Tiếp theo, chúng ta sẽ copy địa chỉ (URL) của playlist trên trình duyệt như hình:

Bước 2:

Tiếp theo, chúng ta sẽ truy cập vào công cụ online downvids.net theo link dưới. Công cụ có giao diện như hình:

Bạn có thể thấy downvids cho phép chúng ta tải video trên Youtube và toàn bộ video có trong danh sách trên Youtube.

Bước 3:

Tại giao diện chính của phần mềm, bạn chọn tab Download Youtube Playlist. Tiếp theo, tại mục Enter the playlist url bên dưới, chúng ta hãy paste đường link URL của playlist Youtube đã sao chép.

Mục Select video format, bạn chọn định dạng video để tải về. Cuối cùng nhấn nút Download ngay bên cạnh để tiến hành tải video trong list trên Youtube.

Lưu ý, nếu khi nhấn download mà xuất hiện trang quảng cáo bạn hãy tắt chúng đi.

Cách tải toàn bộ Playlist Video trên Youtube

Bước 4:

Ngay sau đó, toàn bộ video có trong danh sách trên Youtube sẽ xuất hiện. Ở mỗi video đều có thông tin ngắn gọn về video, tên, mô tả về video.

Với những thông tin này, người dùng có thể dễ dàng quản lý video muốn tải về. Bạn có thể lựa chọn tải một số video có trong dánh sách khi nhấn chọn Download as video. Hoặc chúng ta cũng có thể tải video dưới dạng MP3 khi chọn Download as MP3.

Video của bạn sau đó sẽ được tải về tại thư mục mặc định để tải file download trên máy tính.

Trên đây là 3 cách giúp người dùng có thể tải video trên Youtube, cũng như tải toàn bộ video có trong danh sách Playlist trên Youtube. Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng, chúng ta có thể lựa chọn cách phù hợp để sử dụng. Lưu ý, thời gian tải toàn bộ video có trong playlist sẽ phụ thuộc vào số lượng và dung lượng vủa video.

Nguồn: QuanTriMang

Phím tắt vào BIOS và Boot Options của các hãng máy tính

Phím tắt vào BIOS và Boot Options – Bài viết này, mình sẽ tổng hợp phím tắt vào BIOS và Boot Options của các hãng máy tính. Việc nắm được phím tắt vào BIOS và Boot Options khá là quan trọng. Bạn cần phải nắm được nếu muốn “vọc” boot usb hay chuyển qua lại UEFI và legacy…

BIOS và Boot Options là gì? (Phím tắt vào BIOS và Boot Options)

BIOS (Basic Input/Output System) – hệ thống đầu vào/ra cơ bản. BIOS là một nhóm lệnh được lưu trữ trên một chip firmware nằm trên bo mạch chủ (mainboard) của máy tính. BIOS kiểm tra, điều khiển và kết nối các linh kiện của máy tính. Sử dụng BIOS bạn có thể: lựa chọn thiết bị ưu tiên khi khởi động, thiết lập khởi động máy ở chế độ UEFI hay Legacy.

Boot Options có nghĩa là tùy chọn khởi động máy tính. Tức ở đây bạn có thể tùy chọn khởi động máy tính từ ổ cứng, usb, ổ đĩa DVD hay qua mạng LAN (PXE). Thường chúng ta có thể lựa chọn ưu tiên boot trong BIOS. Nhưng dùng Boot Options vẫn linh động hơn rất nhiều.

Phím tắt vào BIOS và Boot Options của các hãng máy tính

Lưu ý: Một số máy do thiết lập trong BIOS, nên cần bấm phím Fn cùng với các phím dưới đây.

HP

  • BIOS: F10
  • Boot Options: F9

Dell

  • BIOS: F2
  • Boot Options: F12

Lenovo

  • BIOS: F1 hoặc F2
  • Boot Options: F12, F8, F10

Asus

  • BIOS: F2 hoặc Delete
  • Boot Options: ESC hoặc F8

Acer

  • BIOS: Delete hoặc F2
  • Boot Options: F12 hoặc ESC, F9

Sony

Nếu máy có sẵn nút Assist riêng thì bật nút nguồn và bấm nhanh phím Assist để chọn vào BIOS và Boot Options

  • BIOS: F1, F2, F3
  • Boot Options: F11, ESC, F10

Toshiba

  • BIOS: F2, F1, ESC
  • Boot Optons: F12

Samsung

  • BIOS: F2, dòng Ativ Book là F10
  • Boot Options: ESC, dòng Ativ Book là F2

Chú ý rằng: Phím tắt vào BIOS và Boot Options hay xuất hiện khi máy tính khởi động. Vậy nên, bạn cần quan sát để chọn phím tắt cho phù hợp. Bấm phím Pause khi logo khởi động xuất hiện để quan sát phím tắt cho dễ.

Như hình trên bạn thấy, F2 và F12 là phím tắt tương ứng để vào BIOS và Boot Options.

Cách khác để vào BIOS (UEFI Firmware Settings) của máy UEFI

Một số máy UEFI còn có thiết lập BIOS (UEFI Firmware Settings) trong Advanced Boot Options. Bạn có thể vào BIOS máy UEFI bằng cách sau. Giữ phím SHIFT khi bấm Restart khởi động máy. Màn hình Chose an Options hiện lên thì chọn Troubleshoot > Advanced Optons.

Chọn UEFI Firmware Settings như hình trên để vào BIOS.

Kết luận

Qua bài viết này, mình tổng hợp các phím tắt vào BIOS và Boot Options để các bạn tiện theo dõi. Lưu ý, một số máy thiết lập phím F1 đến F12 là phím Multimedia. Nên khi bấm vào BIOS hay Boot Options thì nhấn thêm phím Fn. Chúc các bạn thành công!

Exit mobile version