Vâng, trong bài viết trước thì mình đã có nói về khái niệm RAM (Random Access Memory) của máy tính rồi, và trong bài viết này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu xem các loại RAM máy tính phổ biến trên thị trường hiện nay (DDR, DDR 2, DDR 3 và DDR 4) khác nhau như thế nào nhé.
Trên thực tế thì chúng ta đã trải qua rất nhiều đời RAM, nhưng một số đời RAM phổ biến trong chục năm đổ lại đây thì có những loại sau: DDR 1, DDR 2, DDR 3 và DDR 4. Ram DDR 4 thì tuy là rất mạnh mẽ nhưng nó vẫn chưa được phổ biến vì vấn đề phần cứng máy tính hiện nay chưa tương thích nhiều với loại RAM này.
- DDR 1: (tên đầy đủ của nó là DDR SDRAM, DDR là viết tắt của cụm từ Double Date Rate). Loại RAM DDR 1 này bây giờ rất hiếm, vì nó có tuổi đời hơn chục năm rồi. Và bây giờ nó cũng không còn phù hợp với cấu hình phần cứng hiện tại nữa, nó quá yếu và không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dùng.
- DDR 2: Đây là thế hệ tiếp theo của RAM DDR 1 sử dụng cho các bảng mạch sử dụng Chipset Intel dòng 945 -> G31. Loại chip này sử dụng công nghệ chân đế tiếp xúc Socket 775. Và cho tới thời điểm hiện tại (năm 2017) thì vẫn còn khá nhiều máy tính dùng loại này. Loại RAM này thường được sử dụng cho các CPU Intel Core Duo, Core 2 Duo…
- DDR 3: Có lẽ đây là loại RAM phổ biến nhất thị trường hiện nay, nó được sử dụng rộng rãi cho các thế hệ máy tính đời mới. Loại RAM này thường được sử dụng cùng với CPU Intel Core 2 Duo, Core I3/ I5 hoặc I7….
- DDR 4: Là loại RAM mạnh mẽ nhất hiện nay, nó chỉ tương thích với một số phần cứng đời mới hiện nay.
So sánh về dung lượng bộ nhớ của RAM
Dung lượng của RAM trước đây thường được tính bằng đơn vị MB (Megabyte), ví dụ như loại RAM DDR chẳng hạn. Tuy nhiên, công nghệ ngày càng phát triển, RAM cũng từ đó mà được nâng lên một cách rất đáng kể. Và cho tới bây giờ thì đơn vị của RAM thường được tính bằng GB (Gigabyte, 1GB=1024 MB).
- DDR (DDR 1, DDRam 1): Dung lượng của loại RAM này rất khiên tốn, nó chỉ rơi vào khoảng 32 MB, 64 MB…
- DDR 2: RAM DDR 2 thì có dung lượng khá hơn, nó có thể vào khoảng 256 MB -> 2 GB RAM.
- DDR 3: Có dung lượng rất đa dạng, có thể là 2GB, 4GB, 8GB, hoặc là 16 GB…
=> Dung lượng của RAM càng lớn thì máy tính càng mạnh mẽ và đương nhiên là hoạt động sẽ càng hiệu quả.
So sánh về tốc độ truyền tải của các đời RAM (DDR, DDR 2, DDR 3)
Tốc độ truyền tải của RAM hay còn gọi là BUS của RAM có ảnh hưởng trực tiếp đến sức mạnh của hệ thống. Đối với những bạn mà thường xuyên phải sử dụng cùng lúc nhiều phần mềm, nhiều chương trình, hay nói cách khác là máy tính cần phải xử lý nhiều tác vụ truy xuất cùng một lúc thì thì BUS RAM lúc này tỏ ra rất quan trọng. Bạn có thể hiểu đơn giản là BUS của RAM tương tự như tốc độ di chuyển của luồng dữ liệu, khi tốc độ càng lớn thì thời gian hoàn thành công việc càng nhanh.
Vâng ! Không cần phải nói thì chắc các bạn cũng biết, đời RAM càng về sau này thì tốc độ và công nghệ sẽ càng mạnh mẽ. Các bạn có thể quan sát bảng so sánh dưới đây.
Note: Tốc độ truyền tải tối đa trong bảng bên dưới là theo lý thuyết nhé các bạn.
Về xung nhịp của RAM thì bạn có thể hiểu như sau:
Ví dụ xung nhịp thực của RAM DDR200 là 100 MHz => bạn có 100 MHz bộ nhớ đệm dữ liệu =>Tốc độ dữ liệu sẽ là 100*2 = 200 MHz . Bạn nhớ là DDR có nghĩa là Double Date Rate (Tốc độ dữ liệu gấp đôi)
Sự khác nhau về điện áp sử dụng
Có thể thấy, càng về sau thì RAM càng tiết kiệm và sử dụng ít điện năng hơn. Tuy nhiên, một số Module bộ nhớ có thể yêu cầu cao hơn so với bảng bên dưới, nhất là khi bộ nhớ hoạt động ở tốc độ xung nhịp cao hơn tốc độ chính thức (ví dụ bạn Overclock (ép xung) bộ nhớ chẳng hạn).
Đỗ trễ – thời gian trễ
Độ trễ (CAS Latency hay gọi ngắn gọn là CL): Về độ trễ của RAM thì các bạn có thể quan sát bảng dưới đây. Bạn có thể hiểu đơn giản thời gian trễ là khoảng thời gian mà mạch điều khiển bộ nhớ phải chờ đợi từ lúc yêu cầu lấy dữ liệu cho đến lúc dữ liệu thực sự được gửi tới. Hay nói cách khác là ” khoảng thời gian từ khi ra lệnh cho đến khi nhận được sự phản hồi “.
Độ trễ được viết theo chu kỳ xung nhịp, ví dụ như bộ nhớ có CL3 thì có nghĩa là mạch điều khiển bộ nhớ phải đợi 3 chu kỳ xung nhịp từ lúc truy vấn cho đến lúc dữ liệu được gửi.
Số chân nối ?
Bạn cũng có thể phân biệt các đời RAM thông qua số chân nối 1 cách đơn giản.
- Ram DDR: Số chân nối là 184
- Ram DDR 2 và DDR 3 có số chân nối là 240.
Phân biệt đời RAM qua khe cắm
Nếu chia RAM làm đôi thì bạn có thể thấy khe lõm trên ram DDR và DDR2 lệch về bên phải. Trong khi đó khe lõm của thanh RAM DDR 3 lệch về bên trái của RAM.
Tìm hiểu cơ bản về RAM DDR 4
Là thế hệ tiếp theo của DDR 3, nó có nhiều cải tiến hơn rất nhiều so với RAM DDR 3. Dưới đây là hình ảnh về sự khác biệt giữa thanh RAM DDR 3 và DDR 4.
Sự khác biệt về vị trí khe lõm trên RAM và bạn có thể thấy đối với ram DDR 4, chân cắm bị cắt vát ở 2 đầu thanh RAM.
+ So sánh về điện năng tiêu thụ. Nhìn vào biểu đồ bên dưới thì bạn có thể thấy thế hệ RAM DDR 4 có mức tiêu thụ điện năng chỉ còn lại là 1.2V
+ So sánh về tốc độ (triệu đơn vị truyền mỗi giây – MT/s)
+ Mật độ tối đa của một chip nhớ (Megabit)
Note: Mật độ tối đa của chip nhớ có thể tăng lên theo thời gian
Ưu điểm của RAM DDR 4
- DDR 4 nhanh hơn: Tất nhiên rồi, tốc độ truyền tải dữ liệu giữa RAM, CPU và các thành phần khác với tốc độ lớn hơn, và đương nhiên thiết bị sẽ chạy nhanh hơn.
- DDR 4 tiết kiệm điện hơn.
- Mỗi con chip nhớ trên DDR4 có thể có mật độ lớn hơn, điều này đồng nghĩa với dung lương của RAM sẽ tăng lên. RAM DDR 4 có thể hỗ trợ tối đa lên đến 512 GB so với 128 GB của RAM DDR 3.
- Về xung nhịp BUS của RAM DDR 4: Có các xung nhịp như 1600, 1866, 2133, 2400, 2666, 3200MHz, thậm chí là 4266MHz.
Nhược điểm
- Giá thành khá đắt đỏ.
- Khả năng tương thích với phần cứng hiện nay là chưa cao. Hiện nay chỉ có một số loại Mainboard và CPU cao cấp mới tương thích với ram DDR 4. Ví dụ như chíp Core i7-59XX và 58XX, hoặc là các chíp đời mới thuộc dòng Intel Skylake, cả bản cho Desktop và cho Laptop, với chipset H110, B150, Q150, H170, Q170 và Z170.
Chốt lại những điều cần quan tâm khi mua RAM
Nếu như bạn mua RAM thì hãy để ý đến 3 yếu tố sau:
- Dung lượng RAM.
- Chủng loại, hay còn gọi là chuẩn của RAM (DDR 2, DDR 3….)
- Tốc độ BUS của RAM.
Lời kết
Vâng, trên đây là những điểm khác nhau giữa DDR, DDR 2, DDR 3, DDR 4 mà bạn nên biết. Lý thuyết về RAM thì dài lắm, nhưng nếu bạn không có nhu cầu nghiên cứu chuyên sâu thì mình nghĩ những thông tin trên bài viết là đã khá đầy đủ cho bạn rồi đó.
Nếu có ý kiến hay đóng góp gì thì bạn hãy comment ở phía bên dưới bài viết để chúng ta cùng trao đổi thêm nhé. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Chúc các bạn thành công !
Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com